??12 CON GIÁP TIẾNG NHẬT??

1

Khác với người Việt, cách nghĩ về 12 con giáp của người Nhật có phần hơi khác với chúng ta. Ở Việt Nam, sửu là trâu thì Nhật Bản là Bò, Mão là Mèo thì Nhật Bản là Thỏ, Mùi là Dê, thì Nhật Bản là Cừu. Ngoài ra con con giáp cuối cùng bên Nhật là Hợi ( Heo ) nhưng là Heo Rừng. Người Nhật cũng tin rằng tuổi của mỗi người có quan hệ với các cung, quyết định tính cách hay vận hạng của một người.

1.子年 (ねどし) /nedoshi/ : năm Tý

3

Thông minh , láu lỉnh , có trực giác sắc bén , luôn hướng tới một tư tưởng cao lớn

2. 丑年 (うしどし) / ushidoshi/ : năm Sửu

4

Rất chăm chỉ trong công việc , tốt bụng , về tình cảm thì khá là yếu đuối .

3. 寅年 (とらどし) /toradoshi/ : năm Dần

5

Thông minh , cương quyết , ý chí dũng mãnh , tính tình luôn vui vẻ

4. 卯年 (うどし) /udoshi/: năm Thỏ [Ở Việt Nam là Mão(mèo)]

6

Nhanh nhẹn , ôn hòa , giàu lòng nhân ái , họ rất cẩn trọng trong công việc và cuộc sống

5. 辰年 (たつとし) /tatsutoshi/ : năm Thìn

7

Khoẻ mạnh, năng nổ, xốc vác, dễ bị khích bác, kích động, nên khó làm chủ bản thân

6. 巳年 (みとし /mitoshi/ : năm Tỵ

8

 Kiên định với lý tưởng, giàu tình cảm, hơi ngang bướng

7. 午年 (うまどし) /umadoshi/ : năm Ngọ

9

Vui tính, nhưng hay ba hoa, mồm mép. Bôn ba nhiều nhưng cũng có tiếng tăm và dễ gây cảm tình.

7 ĐẶC SẢN CỦA ‘ĐẢO TRƯỜNG THỌ’ Ở NHẬT BẢN

8. 未年 (みとし)/mitoshi/: năm Cừu [Ở Việt Nam là Mùi(dê)]

10

Nhạy bén, tinh tế trong cảm xúc, cuồng nhiệt nhưng cũng dễ thất vọng, bi quan, dễ thích nghi

9. 申年 (さる) /sarudoshi/ : năm Thân

11

Giỏi ăn nói , thông minh hoạt bát , thường rất tự tin về điểm mạnh của mình

10,. 酉年 (とり) /toridoshi/: năm Dậu

12

Hay bận rộn lo toan, tham công tiếc việc, việc gì cũng muốn làm nhưng lại dễ bi quan thất vọng

11. 戌年 (いぬどし) /inudoshi/: năm Tuất

13

Thông minh , thẳng thắn , giàu lòng chính nghĩa , trung thành và khéo léo

12. 亥年 (いどし) /idoshi/: năm Hợi

14

 Kiên định, kiên trì, ít nói nhưng vẫn không biết giữ bí mật,lãng mạng , thật thà , rất giỏi nội trợ