12 Trạng Từ Sử Dụng Trong Câu Phủ Định

12 Trạng Từ Sử Dụng Trong Câu Phủ Định

Trạng từ là một trong những yếu tố quan trọng khi học tiếng Nhật, cùng Hikari tổng hợp trạng từ nào sử dụng trong câu phủ định trong bài viết dưới đây nhé!

1. すこしも :Chẳng …chút nào, không… chút nào

その映画はすこしも面白くなかった

Bô phim chẳng hay một tý nào.

彼女はコンピューターの知識が少しもありません。 

Cô ấy chẳng biết tý gì về máy tính cả.

2. ちっとも:Chẳng …chút nào

この番組はちっとも面白くない。

Chương trình này chẳng thú vị tý nào.

20分も待っているのにバスがちっとも来ない。

Tôi đã đợi tới 20 phút rồi mà xe buýt vẫn chưa tới.

3. さっぱり:Chẳng chút nào

最近、田中さんにさっぱり会わない。

Thời gian gần đây tôi không gặp anh Tanaka.

彼( かれ) の考( かんが) えがさっぱり分からない。

Tôi chẳng hiểu nổi suy nghĩ của anh ấy gì cả.

4. 決して(けっして):không bao giờ, không chút nào, nhất quyết không.

このデータは決して間違っていないと思う。

Tôi nghĩ rằng dữ liệu này không bao giờ bị nhầm.

もう決して恋などしたくない。

Tôi không bao giờ yêu thêm một lần nữa.

日本語は決して易しくありません。

Tiếng nhật không dễ một chút nào cả.

彼女は決して約束を破りません。

Cô ấy không bao giờ thất hứa đâu.

5. とうてい:(dùng trong câu phủ định)Không thể, không thể nào

そんなことはとうてい不可能です。

Chuyện ấy không thể nào có được .

この仕事は三日ではとうてい出来ません。

Tôi không thể nào làm việc ấy trong 3 ngày.

6. 大して(たいして):không nhiều lắm

社長は大してゴルフが上手じゃありません。

Giám đốc Golf không giỏi lắm.

台風の被害は大してなかった。

Thiệt hại từ cơn bão không lớn lắm.

7. めったに(Chỉ dùng trong câu phủ định): Hiếm khi , ít khi

宇野さんはめったにお酒を飲まない。

Uno hiếm khi uống rượu.

鈴木さんがクラスに遅れることはめったにありません。

Suzuki hiếm khi đến lớp muộn.

8. 必ずしも:không nhất thiết, không phải lúc nào cũng

安い物が必ずしも質が悪いと言えない。

Những đồ giá rẻ không phải lúc nào cũng không tốt.

学校の成績と社会に出てからの活躍は必ずしも一致しません。

Thành tích học tập ở trường và đi ra ngoài xã hội không phải lúc nào cũng giống nhau

9. ろくに:Không lắm, hầu như không

マリアさんはろくにひらがなも読(よ)めない。

Maria hầu như không đọc được Hiragana.

彼(かれ)はろくに考(かんがえ)えずに言(い)いたいことを言う。

Anh ta hay nói những điều mình muốn nói mà hầu như chẳng suy nghĩ gì cả

今日(きょう)は忙(いそが)しく、ろくに食事(しょくじ)をしていない。

Hôm nay bận quá hầu như tôi chẳng ăn uống gì cả.

10. まんざら:không hoàn toàn

あの男はまんざら馬鹿(ばか)ではない。

Người đàn ông đó không hoàn toàn ngu ngốc.

彼女(かのじょ)はまんざら彼(かれ)が嫌(きら)いじゃないらしい。

Dường như cô ấy không hoàn toàn ghét anh ấy.

11. まさか:không thể được ( dùng diễn tả tính không chắc chắn có thực hay không mà tin được)

まさか戸田(とだ)さんが今会社(いまかいしゃ)を辞(や)めるはずがない。

Todakhông thể nào nghỉ việc ở công ty được(Không thể tin được)

それはまさか本当(ほんとう)の話(はなし)じゃないでしょうね。

Chuyện ấy không thể nào là chuyện có thật được phải không .

 

12. 今更(いまさら)(いまさら)(với thể phủ định): Giờ, giờ thì, đến giờ thì

(với thể phủ định) Lần nữa

いまさら、後悔(こうかい)しても始(はじ)まらない。

Giờ hối hận cũng vô ích.

彼女(かのじょ)との約束(やくそく)をいまさら取(と)り消(け)すことは出来(でき)ません。

Đến giờ thì không thể bỏ được lời hứa với cô ấy nữa rồi.

いまさら、やったことを後悔(こうかい)しても仕方(しかた)がない。

Bây giờ có hối hận về việc đã làm thì vô ích thôi.

————————————————————————–

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC TẠI ĐÂY

Nhớ theo dõi HIKARI để cập nhật nhiều kiến thức thú vị nhé!

HIKARI – TRUNG TÂM NHẬT NGỮ
Phương Ngữ Trong Tiếng NhậtTrụ sở: 310 Lê Quang Định, P.11, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Phương Ngữ Trong Tiếng NhậtVP: Tòa nhà JVPE, lô 20, Đường số 2, Công viên phần mềm Quang Trung, P.Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phương Ngữ Trong Tiếng NhậtHotline: 0902 390 885
Phương Ngữ Trong Tiếng NhậtĐiện thoại: (028) 3849 7875
Phương Ngữ Trong Tiếng NhậtWebsite : www.hkr.edu.vn