Mục lục
Bạn đã biết cách sử dụng trợ từ tiếng Nhật も đúng cách và hợp lý trong khi viết văn hay giao tiếp chưa? Hãy cùng Hikari học ngay qua bài viết dưới đây nhé.
Trợ từ も dùng để diễn tả ý nghĩa “cũng”
私は学生です。山田さんも学生です
Tôi là sinh viên. Anh Yamada cũng là sinh viên
わたしはベトナム 人です。アンさんもベトナム人です。
Tôi là người Việt Nam. An cũng là người Việt Nam.
Trợ từ も liệt kê các sự vật giống nhau, thể hiện nghĩa “cả…”
このパーティーには、先輩も後輩もいる
Trong bữa tiệc này có cá tiền bối có cả hậu bối
Trợ từ も dùng để bổ sung, thể hiện nghĩa “cũng”
もう少し大きいサイズもありますよ。
Cũng có cỡ to hơn một chút đấy.
この店は洋服はもちろんが、和服も売っていますよ
Cửa hàng này đồ âu phục thì đương nhiên (là có bán), nhưng cả quần áo Nhật cũng có bán đó
Trợ từ も dùng nhấn mạnh mức độ
この言葉のリストだけを覚えるのに1週間もかかるの
Để nhớ mỗi cái danh sách từ vựng này mà mất cả 1 tuần cơ á?
彼なら僕は何度も話し合ったよ
Anh ấy thì tôi gặp cả mấy lần rồi
Trợ từ も dùng để nhấn mạnh trong câu phủ định
彼に3回電話をかけたが、一回も出てくれなかった。
Tôi đã gọi anh ấy 3 lần, nhưng anh ấy không nhấc máy dù chỉ 1 lần.
昨日、どこも行きませんでした。
Hôm qua tôi không đi đâu cả.
Trợ từ も dùng theo thói quen
もう誰も彼も行っちゃったか。
Tất cả mọi người, cả anh ta nữa cũng đi hết rồi à.
————————————————————————–




