Mục lục
Buồn trong tiếng Nhật là 悲しい(かなしい), ngoài ra còn một số từ khác cũng diễn tả tâm trạng buồn. Hãy cùng Hikari tìm hiểu nhé!
“Buồn” tiếng Nhật là gì?
Buồn thì cũng có nhiều trạng thái buồn, có nhiều từ diễn tả tâm trạng buồn tùy vào từng mức độ:
- 悲しい(かなしい): Từ này được sử dụng phổ biến nhất diễn tả tâm trạng ” buồn”
- 寂しい(さびしい): Nhiều bạn hay nhầm từ này có nghĩa là ” buồn “. Tuy nhiên, nghĩa thực sự của nó nghiêng về “cô đơn, lẻ loi” nhiều hơn là buồn.
- 憂鬱(ゆううつ): Dùng để diễn tả tâm trạng ủ dột, khó chịu, thất vọng, buồn. Vì vậy, từ này diễn tả ý “buồn” mạnh hơn từ 悲しい(かなし い).
- 不幸せ(ふしあわせ): Thay vì diễn tả là “buồn” thì từ này mang nghĩa là “bất hạnh”. Nó ít khi dùng với tâm trạng buồn thông thường.
- 心苦しい(こころぐるしい): Từ này mang nghĩa là “khổ tâm”. Dùng để diễn tả tâm trạng day dứt, khổ sở về một chuyện gì đó.
- 切ない(せつない): Từ này cũng mang nghĩa là “buồn”, nhưng nó mang ý “đáng buồn” nhiều hơn. Ít khi dùng để diễn tả tâm trạng thông thường.
Từ chỉ trạng thái buồn trong tiếng Nhật
- さみしい : Buồn, cô đơn (biến âm của さびしい)
- 痛ましい (いたましい): Buồn, đáng tiếc.
- 悲しい (かなしい): Buồn, đau khổ.
- センチ : Buồn, gây xúc động.
- センチメンタル : Buồn, làm rơi nước mắt.
- 悔やむ (くやむ ): Đau buồn, tiếc nuối, ân hận.
- 詰らない (つまらない) : Buồn chán.
Những tính từ chỉ cảm xúc trong tiếng Nhật
- 楽しい (たのしい): Vui.
- 面白い (おもしろい): Thú vị.
- 好き (すき) : Thích.
- 嫌い (きらい): Ghét.
- 嫌 (いや): Ghét, khó chịu.
- 痛い (いたい) : Đau.
- 怖い (こわい): Sợ.
- 恥ずかしい (はずかしい): Ngại ngùng, xấu hổ.
- がっかり : Thất vọng.
- 心配 (しんぱい): Lo lắng.
————————————————————————–
HIKARI – TRUNG TÂM NHẬT NGỮ





Email: tuyensinh@hkr.edu.vn