CÁC MẪU CÂU THƯỜNG DÙNG

Be4b55a3580ad60c3b875851133fb8fa

Tiệc (のみかい- nomikai)là một trong những điều không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày. Đặc biệt trong văn hóa công sở. Một khi đã bước chân vào xã hội thì tiệc là điều không thể tránh khỏi cho dù ở Việt Nam hay ở Nhật Bản. Vậy làm sao để đối đáp trơn tru khi dùng ngôn ngữ khác, hãy cùng Hikari học một vài cách nói hữu ích hay dùng ở bàn tiệc bằng tiếng Nhật nhé!

Hỏi đối phương dùng thêm gì không?

1.もう一枚いかがですか。

Mou ippai ikagadesuka.

Anh uống thêm một ly nữa nhé?

 

2.もっとご注文になりますか。

Motto go chuumon ni narimasu ka.

Bạn có muốn gọi thêm món gì nữa không?

 

3.コーヒーとデザートはいかがですか。

Kohi to dezato wa ikaga desuka.

Thế còn cà phê và đồ tráng miệng thì sao?

Hỏi đối phương cảm nhận về món ăn

1.どうですか。

Dou desu ka.

Bạn thấy thế nào?

 

2.お料理はいかがですか。

Oryouri wa ikaga desuka?

Bạn thấy đồ ăn thế nào?

 

3.お味はいかがですか。

Oaji wa ikaga desuka.

Bạn thấy vị thế nào?

 

4.いかがですか。

Ikaga desu ka?

Bạn thấy thế nào?

Các mẫu câu dùng khi thanh toán

Các mẫu câu dùng khi thanh toán

 

1.勘定はお任せください。

Kanjo ha omakase kudasai.

Hãy để tôi thanh toán.

 

2.私がお支払い致します。

Watashi ga oshiharai itashimasu.

Tôi sẽ thanh toán.

 

3.私のおごりです。

Watashi no ogori desu.

Tôi sẽ đãi bạn.

 

4.割り勘にしませんか。

Warikan ni shimasen ka.

Hãy chia theo đầu người nhé.

Nói lời cảm ơn

Cách nói lời cảm ơn

 

1.ディナーをご馳走になり、どうもありがとうございました。

Dina wo gochiso ni nari, domo arigato gozaimashita.

Cảm ơn bạn vì đã trả tiền cho buổi tối ngày hôm nay. (dùng khi cả khi bạn cũng phải trả tiền nhưng ít hơn đối phương)

 

2.ありがとうございます。今夜はとても楽しかったです。

Arigatogozaimasu. Konya wa totemo tanoshikatta desu.

Cảm ơn bạn. Buổi ăn tối ngày hôm nay rất vui.

 

3.お料理、本当に美味しかったです。ありがとう。

Oryori, honto ni oishikatta desu. Arigato.

Thức ăn rất là ngon. Cảm ơn bạn.

 

Hãy vận dụng các cách nói ở bàn tiệc đúng ngữ cảnh nhé. Chắc chắn bạn sẽ ghi điểm rất nhiều trong mắt người đối phương đó.