Cách Chuyển Tính Từ Thành Danh Từ Trong Tiếng Nhật

Ttdt

Trong tiếng Nhật, việc chuyển từ tính từ sang danh từ được sử dụng phổ biến. Vậy làm sao để có thể chuyển và chuyển như thế nào là đúng? Cùng Hikari tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

1. A(/)  A+ さ

小さい (nhỏ, bé)  小ささ (sự nhỏ bé)
おいしい (ngon)  おいしさ (độ ngon)
きれいな (đẹp)  きれいさ (vẻ đẹp)
親切な (tốt bụng)  親切さ (sự tốt bụng)

 

2. A(/) → A(/) + の

Giống như trong tiếng Anh, dạng chuyển đổi này thường xuất hiện trong 1 ngữ cảnh cụ thể, trả lời cho câu hỏi về một đối tượng mà tính từ được nhắc tới là đặc tính của nó.

Ví dụ:

A: 新しいスカートを買いたいです。 (Tôi muốn mua cái váy mới)

B: 白いのと赤いのと、どちらがいいですか。 (Bạn muốn cái nào vậy, cái màu trắng hay màu đỏ?)

 

3. A(/)  A+ み

Dạng chuyển đổi này giúp chuyển tính từ thành danh từ chỉ tình trạng hay tính chất.

Ví dụ:

苦い (đắng)  苦み (vị đắng, sự đắng)

悲しい (buồn)  悲しみ (nỗi buồn)

危険な (nguy hiểm)  危険み (sự nguy hiểm)

静かな (yên tĩnh) → 静かみ (sự yên tĩnh)

 

4. A() → A + め

Dạng chuyển đổi này giúp chuyển tính từ thành danh từ có mức độ nhấn mạnh hơn khi so sánh với một cái khác.

Ví dụ:

多い (nhiều)  多め (cái nhiều, phần nhiều)

大きい (to, lớn)  大きめ (cái to, phần to)

少ない (ít)  少なめ (cái ít, phần ít)

短い (ngắn)  短め (cái ngắn, phần ngắn) 

————————————————————————–

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC TẠI ĐÂY

Nhớ theo dõi HIKARI để cập nhật nhiều kiến thức thú vị nhé!

HIKARI – TRUNG TÂM NHẬT NGỮ
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNTrụ sở: 310 Lê Quang Định, P.11, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNVP: Tòa nhà JVPE, lô 20, Đường số 2, Công viên phần mềm Quang Trung, P.Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNHotline: 0902 390 885
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNĐiện thoại: (028) 3849 7875
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNWebsite : www.hkr.edu.vn