Mục lục
Trợ từ tiếng Nhật là một phần kiến thức quan trọng trong bài thi JLPT mà rất nhiều bạn hay nhầm lẫn. Cùng HIKARI tìm hiểu cách dùng của trợ từ が trong bài viết dưới đây nhé!
Biểu hiện của chủ ngữ trong câu tiếng Nhật
Câu nghi vấn
A: だれがいきますか?Ai sẽ đi?
B: 私がいきます。Tôi sẽ đi.
A: いつがいいですか? Khi nào thì đi được?
B: 明日がいいです。Ngày mai thì đi được.
Câu chỉ sự tồn tại
教室に誰田中さんがいました。Có Tanaka trong lớp.
机の上に本があります。 Có một cuốn sách ở trên bàn.
Trong câu văn tiếng Nhật có tính từ hoặc câu văn chỉ sự so sánh
日本は交通が便利で Giao thông ở Nhật Bản thì thuận tiện.
田中さんが一番背が高いで Takana là người cao nhất.
Chủ ngữ trong câu văn tha động từ và nhằm chỉ hiện tượng
桜の花が咲きました。Hoa anh đào nở rồi.
雨が降っています。 Trời đang mưa.
Chủ ngữ mang tính chất phụ thuộc, câu danh từ.
これは私が撮った写真です。 Đây là bức ảnh mà tôi đã chụp.
仕事が忙しいので、私は旅行に参加できません。 Tôi không tham gia chuyến du lịch được vì công việc quá bận rộn.
Sử dụng trợ từ tiếng Nhật [が] trong câu biểu thị trạng thái
ドアに鍵がかかってい Chìa khóa đang được treo ở cửa.
部屋に花が飾ってあります。 Hoa được trang trí trước nhà.
Sử dụng trợ từ [が] để biểu hiện đối tượng
Sử dụng trợ từ tiếng Nhật [が] để biểu hiện tâm trạng, cảm xúc của đối tượng
私はスポーツが好きです。 Tôi thích thể thao.
Sử dụng trợ từ [が] để biểu hiện đối tượng trong câu văn chỉ sự mong muốn
私は水が飲みたいです。 Tôi muốn uống nước.
Sử dụng trợ từ [が] để chỉ đối tượng trong câu hỏi hoặc câu khẳng định biểu thị khả năng
あなたは車の運転ができますか? – Bạn có thể lái xe không?
Sử dụng trợ từ [が] trong để kết nối các vế trong câu ghép
Kết nối 2 vế trái nghĩa của câu
彼女は美人だが、性格が冷たい。Cô ấy xinh nhưng lạnh lùng.
行きたくないが行かなければならない。Không muốn đi nhưng vẫn phải đi.
Kết nối ý của vế sau với ý của bộ phận đứng trước
僕はコーヒーにしますが、あなたは? Tôi chọn cafe, còn bạn thì sao?
すみまぜんが、近くにトレイはありませんか? Xin lỗi, có nhà vệ sinh nào ở gần đây không?
Hikikomori – thực trạng đáng lo của giới trẻ Nhật Bản
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC TẠI ĐÂY
Nhớ theo dõi HIKARI để cập nhật nhiều kiến thức thú vị nhé!





