Category Archives: Trình độ N4

Từ vựng tiếng Nhật về bộ phận cơ thể người

1

Cùng Hikari tìm hiểu về chủ đề từ vựng cơ thể con người nhé!!! Từ vựng về bộ phận đầu 頭 (Atama) hoặc ヘッド (Heddo): Đầu 顔 (Kao) hoặc フェイス (Feisu): Khuôn mặt 目 (Me) hoặc アイ (Ai): Mắt 眉 (Mayu): Lông mày 鼻 (Hana): Mũi 鼻孔 (Bikou): Lỗ mũi 口 (Kuchi): Miệng 歯 (Ha): […]

Cách dùng trợ từ に , で trong tiếng Nhật

Nide

Trong ngôn ngữ Nhật mà chúng ta luyện tập hàng ngày có rất nhiều trợ từ. Và một trợ từ cũng có rất nhiều cách sử dụng khác nhau. Vậy, cùng Hikari tìm hiểu về cách dùng các trợ từ này nhé!!! I. Cách dùng trợ từ に  1. Biểu thị thời gian 毎晩9時に寝ている。  Mỗi […]

20 Cách Nói Lời Tạm Biệt Trong Tiếng Nhật

20 Cách Nói

Tạm biệt trong tiếng Nhật được nói như thế nào? Có nhiều cách để nói lời tạm biệt hay không? Cùng Hikari bỏ túi ngay những lời tạm biệt thông dụng dưới đây để nâng trình tiếng Nhật nhé! 1. さようなら。 Tạm biệt. 2. お先(さき)に失礼(しつれい)します。 Tôi xin phép về trước đây. 3. 今、行(い)って参(まい)ります。 Bây giờ […]

Phân biệt hậu tố chỉ nghề nghiệp

Phân Biệt

  Các bạn hẳn cũng có ít nhất một lần thắc mắc, tại sao cùng là từ vựng chỉ người, chỉ nghề nghiệp, mà hậu tố của những từ đó lại khác nhau. Trong bài viết hôm nay Hikari sẽ cùng các bạn tìm hiểu về ý nghĩa và phân biệt những hậu tố chỉ nghề […]

Các Cặp Tính Từ Trái Nghĩa Trong Tiếng Nhật

Tttn

Hikari tổng hợp các cặp từ trái nghĩa chỉ cảm xúc, chỉ tính chất,  chỉ kích thước trong tiếng Nhật, …. để các bạn có thể mở rộng vốn từ vựng tính từ tiếng Nhật cũng như tăng khả năng giao tiếp của mình … Các cặp từ trái nghĩa chỉ cảm xúc 1.温かい(あたたかい ): […]

Tổng Hợp Động Từ Ghép Cần Nhớ

Dtg

Động từ ghép tiếng Nhật là gì? Có những động từ ghép nào cần phải nhớ khi học. Cùng Hikari tìm hiểu nhé !!! Động từ ghép (複合動詞: ふくごうどうし) là động từ cấu tạo bởi hai động từ khác ghép lại. Cấu trúc: V1 ます + V2 + Động từ ghép là động từ cấu […]

Từ Vựng Tiếng Nhật Chủ Đề Thực Phẩm

1

Từ Vựng Tiếng Nhật Chủ Đề Thực Phẩm . Thực phẩm là nguồn thức ăn xung quanh ta và rất đa dạng phong phú. Cùng Hikari tìm hiểu về chủ đề thực phẩm trong tiếng Nhật nhé. 1. Từ vựng về Gạo (米) 米(こめ): gạo もち米(もちこめ): gạo nếp 無洗米(むせんまい): gạo không cần vo khi nấu […]

Chữ ” Luyến – 恋 ” và ” Ái – 愛” Trong Kanji Và Cách Sử Dụng

Chữ 恋 Và Chữ 愛

Cùng một ý nghĩa là yêu nhưng tiếng Nhật lại có 2 chữ Kanji khác nhau là 恋 (こい- luyến) và 愛 (あい- ái). Vậy khi nào dùng 恋 và 愛? Cùng Hikari tìm hiểu  nhé! Chữ “YÊU”   Vì lí do văn hóa, người Nhật hiếm khi dùng “I love you” như người phương […]

Cách Chuyển Tính Từ Thành Danh Từ Trong Tiếng Nhật

Ttdt

Trong tiếng Nhật, việc chuyển từ tính từ sang danh từ được sử dụng phổ biến. Vậy làm sao để có thể chuyển và chuyển như thế nào là đúng? Cùng Hikari tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé! 1. A(い/な) → A+ さ 小さい (nhỏ, bé) → 小ささ (sự nhỏ bé) おいしい (ngon) → おいしさ (độ ngon) きれいな (đẹp) → きれいさ (vẻ […]

Phân biệt cấu trúc ~くせに Và ~ のに ( Mặc dù ~ nhưng…)

Pb

Cấu trúc ~くせに & ~ のに đều biểu thị ý nghĩa “Mặc dù … nhưng” rất dễ gây nhầm lẫn cho người học. Cùng Hikari  phân biệt cấu trúc ~くせに  và  ~ のに  nhé!!! 1. Cấu trúc くせに・くせして Ý nghĩa: (Mặc dù… thế nhưng…) Là cách nói dùng với hình thức 「AくせにB」trong những trường hợp […]