Kính Ngữ, Khiêm Nhường Ngữ, Thể Lịch Sự Trong Tiếng Nhật

Kn

Việc sử dụng tôn kính ngữ, khiêm nhường ngữ, thể lịch sự không chỉ thể hiện sự tôn trọng với đối phương mà còn thể hiện phần nào khả năng tiếng Nhật của bản thân. Cùng Hikari tìm hiểu nhé!!!

Kính ngữ trong tiếng Nhật (敬語) được chia thành 3 loại chính:

– Tôn kính ngữ (尊敬語)

– Khiêm nhường ngữ (謙譲語)

– Cách nói lịch sự (丁寧語)

Kính ngữ được sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp của người Nhậ Bản. Đó là khi nói chuyện với người bề trên, với đối tác, khách hàng, tiền bối cùng công ty…

Tuy vậy sử dụng kính ngữ như thế nào để chính xác trong từng trường hợp là điều không hề đơn giản. Đặc biệt, người nước ngoài cực kì hay nhầm giữa Kính ngữ – Khiêm nhường ngữ và sử dụng trong tiếng Nhật lẫn lộn khiến gây ra nhiều “hậu quả” dở khóc dở cười. 

Ngoài ra khi dùng kính ngữ trong tiếng Nhật, bắt buộc phải lưu ý đến khái niệm (内の人 – Uchi no hito – Chỉ những người cùng nhóm với mình: Gia đình, đồng nghiệp…)và (外の人 – Soto no hito – Chỉ những người ngoài nhóm).

Hai khái niệm này mang tính tương đối.

Ví dụ: Khi bạn nói chuyện với đồng nghiệp trong công ty về những thành viên của gia đình mình, thì những người trong gia đình được coi là trong nhóm (内の人)- và đồng nghiệp được coi là người (外の人).

Tuy nhiên, khi bạn nói chuyện với đối tác về những người trong công ty: Thì lúc này đồng nghiệp lại trở thành người trong nhóm (内の人) –  và đối tác là người ngoài nhóm (外の人).

Khiêm nhường ngữ

Quy tắc chuyển sang Khiêm nhường ngữ trong tiếng Nhật là:

–  Quy tắc 1: Đây là quy tắc chung nhất, sử dụng cho tất cả các V (Chú ý: Quy tắc này không áp dụng cho các động từ thể ます chỉ có 1 âm tiết (みます、います)- Với các động từ này ta áp dụng Quy tắc 2)

+ Với V Nhóm I, II: Thêm お vào đầu V, bỏ ます thêm します.

VD:

Gặp mặt: 会う → お会いする

御社の xxx にお会いしました。

Tôi đã đến gặp ông xxx của quý công ty

+ Với V nhóm III: Thêm ご vào đầu V, bỏ ます thêm します.

VD:

今日の予定をご説明します。

Tôi xin giải thích về lịch làm việc ngày hôm nay

– Quy tắc 2: Là các động từ có quy tắc riêng (Bắt buộc học thuộc)

Nói: 言う → 申し上げる

VD: 先ほど申し上げましたように ….. 

Như tôi đã nói khi nãy ….

Nhận được: もらう → いただく

VD: 貴重な面接の時間をいただき、ありがとうございます。

Tôi rất cảm kích khi nhận được thời gian phỏng vấn quý báu của công ty 

Cố gắng: がんばる → 努力させていただく

VD: 貴社にふさわしい人材となるべく努力させていただきます

[Tôi sẽ cố gắng hết mình để trở thành một nhân lực xứng đáng với tầm cỡ của quý công ty]

Biết: 知る→ 存じます

VD: 存じません。

 Không biết 

Xem: 見る→ 拝見する

VD: 資料は既に拝見しました。

Tôi đã xem qua tài liệu

Hiểu: わかる→かしこまる

VD:はい、かしこまりました。

Vâng, tôi đã hiểu 

Hỏi: 聞く→ 伺います(うかがいます)

VD: 御社のキャリアパスについて伺ってもよろしいでしょうか. ( O )

Tôi có thể hỏi về chế độ đào tạo nhân viên của quý công ty được không ạ.

Đi, đến: 行く、来る → 参ります

明日、そちらへまります。

[Mai tôi sẽ đến chỗ ngài)

Ở: います → おります

ただ今、会社におります。

Bây giờ tôi đang ở công ty ạ]

Làm: する → いたします

ご説明いたします。

[Tôi xin phép được giải thích]

Gặp: 会います → おめにかかります

佐藤さんにお目にかかりました。

(Tôi đã gặp chị Satou)

Tôn kính ngữ

Quy tắc chuyển sang Tôn kính ngữ trong tiếng Nhật là:

– QUY TẮC 1: Chuyển động từ sang thể bị động (Với quy tắc này, người học nên phân biệt rõ với Các câu thể bị động với Các câu dùng kính ngữ: Bằng cách nhìn trợ từ, xét ngữ nghĩa của câu)

VD:

– 田中部長がラーメンを食べられています。 → Kính ngữ

(Trưởng phòng Tanaka đang ăn ramen)

– 田中部長が木村さんにラーメンを食べられていました。 → Bị động

(Trưởng phòng Tanaka bị anh Kimura ăn mất ramen)

– QUY TẮC 2: Với động từ nhóm I: Thêm お vào đầu V, bỏ ます thêm になります

VD: 社長はもうお帰りになりました。

(Giám đốc đã về rồi)

– QUY TẮC 3: Là các động từ có quy tắc riêng (Bắt buộc học thuộc):

Chỉ dạy: 教える → ご指導

 〜についてご指導下さい

Xin hãy chỉ dạy cho tôi về….

Nói: 言う→おっしゃる

… 様がおっしゃるように、

Như ngài … đã nói,

Làm: する→なさる

様は学生時代にどんなことをなさっていたのですか。

Ngài … đã làm những gì thời còn là sinh viên đại học ạ? 

Xem: 見る→ ご覧になる

エントリーシートをご覧ください。

Xin các vị hãy xem bản đăng ký của tôi

Ngồi (Ghế): [いすに]座ります→ [いすに]かけます

Ở, đến, đi: います、来ます、行きます→ いらっしゃいます

Ăn, uống: 食べます、飲みます→ 召し上がります

Xem: 見ます→ ご覧になります

Biết: 知る→ ご存知です

Thể lịch sự trong tiếng Nhật

Một số cụm từ thể lịch sự cũng thường xuyên được sử dụng trong các buổi phỏng vấn. 

弊社 heisha: Công ty chúng tôi 

御社 onsha: Quý công ty (cách bạn gọi công ty kia) 

貴社 kisha: Quý công ty

Sau: 後で → 後ほど

Ví dụ: 後ほど連絡いたします

Tôi sẽ liên lạc lại với các vị sau 

Một chút: ちょっと → 少し

Ví dụ: 少しお待ちください

Xin hãy chờ tôi một chút ạ 

Không vấn đề gì: 大丈夫です → 問題はございません

Ví dụ: はい、面接は … 日の … 時からで、問題はございません

Vâng, buổi phỏng vấn diễn ra vào ngày… lúc…thì không có vấn đề gì ạ 

あります → ございます

~です → ~でございます

わたし → わたくし: Tôi

今 → ただ今: Bây giờ

今度 → この度: Lần này

このあいだ → 先日(せんじつ): Mấy hôm trước

きのう → 昨日(さくじつ): Hôm qua

きょう → 本日(ほんじつ): Hôm nay

あした → みょうにち: Ngày mai

さっき → さきほど: Lúc trước/ Lúc nãy

あとで → のちほど: Sau đây

こっち → こちら: Phía này/ phía chúng tôi

そっち → そちら: Phía kia/ phía các vị

あっち → あちら: Phía đó

————————————————————————–

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC TẠI ĐÂY

Nhớ theo dõi HIKARI để cập nhật nhiều kiến thức thú vị nhé!

HIKARI – TRUNG TÂM NHẬT NGỮ
Phương Ngữ Trong Tiếng NhậtTrụ sở: 310 Lê Quang Định, P.11, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Phương Ngữ Trong Tiếng NhậtVP: Tòa nhà JVPE, lô 20, Đường số 2, Công viên phần mềm Quang Trung, P.Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Phương Ngữ Trong Tiếng NhậtHotline: 0902 390 885
Phương Ngữ Trong Tiếng NhậtĐiện thoại: (028) 3849 7875
Phương Ngữ Trong Tiếng NhậtWebsite : www.hkr.edu.vn