Mục lục
1. Ngữ pháp tiếng Nhật N3 ~みたい
Cấu trúc
Ý nghĩa
Cách dùng
- a) Diễn tả suy đoán của người nói
Đây là cách dùng đã được đề cập đến ở trình độ N4.
Ví dụ :
来週、田中mさんは大阪へ出張するみたいだ。
→ Có vẻ tuần sau, anh Tanaka sẽ đi công tác ở Osaka. - b) Dùng để nêu lên ví dụ, so sánh. Diễn tả trạng thái, tính chất của sự vật, sự việc bằng cách so sánh với một trường hợp khác.
Ví dụ :
1)あなたは太陽みたいに眩しい。
→ Em tỏa sáng như mặt trời vậy.
2)木村さんみたいな頭がいい恋人が好きです。
→ Tôi thích người bạn trai thông minh giống như anh Kimura.
2. Ngữ pháp tiếng Nhật N3 ~らしい
Cấu trúc
N + らしい
Ý nghĩa
Có vẻ, dường như,…
Cách dùng
Ở trình độ N4, chúng ta đã học về ~らしい với ý nghĩa diễn tả sự suy đoán dựa trên những gì nghe được. Tuy nhiên, trong ngữ pháp N3, ~らしい chỉ đứng sau danh từ, dùng để so sánh với một vật/người đặc trưng nào đó.
Ví dụ :
1) 今日は夏らしい暑いですね。
→ Hôm nay nóng như mùa hè ấy nhỉ.
2) 荒々しい言葉を使うのは彼らしくない。
→ Nói chuyện thô lỗ không giống như phong cách của anh ấy chút nào.)
3. Ngữ pháp tiếng Nhật N3 ~っぽい
Cấu trúc
V ます/N + っぽい
Ý nghĩa
Có vẻ, như là, giống như,…
Cách dùng
So sánh người hoặc vật có tính chất tương tự nhau, có cảm giác giống.
Ví dụ :
1) これは水っぽい茶ですね。
→ Cái này nhạt như nước vậy.
2) あの小学生、大人っぽい。
→ Em học sinh tiểu học kia rất ra dáng người lớn.
4. Phân biệt cách dùng
~っぽい khác với ~みたい ở chỗ ~っぽい thường chỉ so sánh hai người/vật có tính chất tương tự như nhau, gần với nhau còn ~みたい có thể so sánh cả hai người/vật không liên quan gì đến nhau.
~みたい dựa trên thông tin có được hay những kinh nghiệm trực tiếp của bản thân như nhìn, nghe, ngửi,… để đưa ra phỏng đoán còn ~らしい truyền đạt lại những gì nghe được từ người khác hoặc suy luận từ một thông tin nào đó.
Có thể nói mức độ chính xác của ~みたい là 60-70% còn của ~らしい chỉ đúng khoảng 30-40%.
Như vậy, với các mẫu ngữ pháp tiếng nhật có vẻ みたい, っぽい, らしい có 2 tiêu chí để chúng ta phân biệt
+) Mối quan hệ giữa hai vật được so sánh ( có tính chất tương tự nhau hay không).
+) Mức độ chính xác của thông tin.
————————————————————————–




