Mục lục
Ngữ pháp là phần vô cùng quan tọng trong việc học tiếng Nhật. Hôm nay, cùng Hikari tìm hiểu một phần trong series ngữ pháp N2 nhé!!!
1.~たしか(~確か)
Giải thích: Chắc chắn là….
Ví dụ:
- Chắc chắn là tôi đã đọc cuốn sách này rồi
- Không thể nhớ kỹ nhưng tôi chắc chắn là thứ hai tuần tới
- Chắc chắn là tôi để chìa khóa trên bàn.
2.~なんといっても(~何といっても)
Giải thích: Dù thế nào thì…
Ví dụ:
- Dù nói thế nào thì cô ấy cũng đã sai
- Dù nói thế nào đi nữa thì Nhật bản là nước nhiều động đất
- Dù thế nào thì Trung Quốc cũng là nước đông dân
3.~といっても(~と言っても)
Giải thích: Nói như thế nhưng mà..
Từ những việc được kỳ vọng như trình bày vế trước nhưng thực tế không ở mức độ như thế…
Ví dụ:
- Tôi đã tìm được việc làm thêm mới. Nói thế chứ cũng là công việc làm thay cho người bạn có một tuần thôi
- Nói là đi Nhật nhưng thật ra chỉ ở đó có một ngày mà thôi.
- Nói là tuyết rơi nhưng cũng rơi một tí xíu rồi tan ngay.
4.~にきをつける(~に気をつける)
Giải thích: Cẩn thận, thận trọng, để ý…
Ví dụ:
- Trong Công việc xin hãy chú ý
仕事に気をつけてください
- Phải cẩn thận để có sức khỏe tốt
健康であるように気をつけるべきです
- Phải cẩn thận khi lái xe
運転に気をつける
5.ろくに~ない(碌に~ない)
Giải thích: Không …. Một chút gì
Diễn tả sự việc phủ định hoàn toàn
Ví dụ:
- Ngày thi cận kề rồi, vậy mà cô bé đó hầu như không học hành gì cả
テストも近いというのに、あの子ったらろくに勉強もしないんだから。
- Cô ấy cả ngày hôm nay không ăn gì cả
彼女は今日ろくに何にも食べなかった。
- Đã cất công đến biển vậy mà cô ấy không bơi gì cả, chỉ toàn phơi nắng mà thôi.
せっかく海に来たというのに、彼女はろくに泳ぎもしないで肌を焼いてばかりいた。
6.~せいか~ Có lẽ vì…
Giải thích: Có lẽ vì…
Diễn tả tình trạng không thể nói rõ nhưng là nguyên nhân của việc phát sinh đó.
Ví dụ:
- Chắc là do trời đã sang xuân hay sao mà ngủ bao nhiêu vẫn cảm thấy buồn ngủ, chịu không nổi
春になったせいでしょうか、いくら寝ても眠くてたまりません。
- Chắc là do tuổi tác chăng, dạo này tôi hơi mệt
年のせいか、この頃疲れやすい。
- Chắc là do đến tuổi dậy thì mà cô ấy đẹp hẳn ra
年頃になってせいか、彼女は一段ときれいになった。
7.~にこしたことはない(~に越したことはない)
Giải thích: Nên phải, tốt hơn
- Không gì bằng thân thể được khỏe mạnh
- Tiền bạc, có vẫn tốt hơn
- Nếu không nghĩ tới sự quét dọn thì nhà cửa rộng rãi vẫn tốt hơn
8.~くせに~ mặc dù…vậy mà
Giải thích: mặc dù…vậy mà
Diễn tả tâm trạng kinh miệt, quở trách.
Ví dụ:
- Đừng có mà phàn nàn, bản thân làm không được mà lại…
もんく言うんじゃないの。自分はできないくせに。。。
- Vận động viên chỉ được cái to xác, chứ chẳng có sức lực gì cả.
あの選手は、体が大きいくせに、全く力がない。
- Con nít mà ăn nói cứ như người lớn
子供のくせにおとなびたものの言い方をする子だな。
- Trong bụng thì thích mà ngoài mặt cứ khăng khăng là ghét
好きなくせに、嫌いだと言いはっている。
Chú ý: Ít dùng khi nói trang trọng
————————————————————————–




