Ngữ pháp N3: Phân biệt うちに、 あいだ、 あいだに。

N3

Trong ngữ pháp tiếng Nhật N3, có 3 mẫu ngữ pháp khiến cho các bạn thường hay nhầm lẫn và không phân biệt rõ ràng được. 3 mẫu đó là: うちに、 あいだ và あいだに . Hãy cùng Hikari theo dõi bài viết dưới đây để phân biệt 3 mẫu ngữ pháp N3 trên nhé!

I .    ~うちに (trong lúc)

~うちに có thể dùng với 2 ý nghĩa

1. Thực hiện một hành động trước khi một trạng thái khác thay đổi

Cách dùng:

  • N の
  • Vる 
  • V ている                +うちに 
  • Vない
  • Aい
  • Aな

Ý nghĩa: 『うちに』Dùng trong trường hợp thực hiện một hành động nào đó trong khoảng thời gian không xác định. Khoảng thời gian không xác định này là khoảng thời gian mà một sự việc, tình trạng nào đó vẫn còn tiếp diễn.
(Trong lúc/trong khi…)

Ví dụ:

(1) るい うちに 帰ってきなさい。

Hãy về nhà trong lúc trời còn sáng.

 

(2) うちに色々なことにチャレンジしておいたほうがいいよ。

Trong khi đang còn trẻ thì bạn nên thử thách bản thân nhiều hơn.

 

2.  Trong khoảng thời gian một hành động, sự việc xảy ra, có một trạng thái thay đổi

Cách dùng:

  • Vる 
  • V ている          +うちに …
  • Vない

Ý nghĩa: 『うちに』Dùng trong trường hợp thực hiện một hành động nào đó trong khoảng thời gian không xác định. Khoảng thời gian không xác định này là khoảng thời gian mà một sự việc, tình trạng nào đó vẫn còn tiếp diễn.
(Trong lúc/trong khi…)

Ví dụ:

(1) かいうちに早く食べてください。

Trong lúc đang còn nóng anh hãy ăn nhanh đi.

 

(2) れないうちに、メモをしておこう。

Hãy ghi chú lại trong lúc chưa quên.

 

2. 間 (あいだ) … / ~間に(あいだに)… (trong khoảng thời gian)

Ý nghĩa:

~間… : Trong suốt một khoảng thời gian nào đó, sự việc hay hành động gì diễn ra liên tục từ đầu đến cuối giai đoạn.

~間に: Trong giới hạn một khoảng thời gian nào đó (nhưng trước khi thời gian đó kết thúc), có một sự việc, hay hành động gì đó mang tính khoảnh khắc xảy ra, không phải là hành động diễn ra liên tục.

 

Cách dùng:

~間:

  • Vている  
  • Aい
  • Aな             + あいだ
  • Nの 

~間に:

  • Vる
  • Vている
  • Vない         
  • Aい            + あいだに 
  • Aな 
  • Nの 

 

Ví dụ:

(1) 私は長い 彼女を待っていた。

Tôi đã đợi cô ấy lâu rồi.

 

(2) 彼は日本にいるあいだ 、ずっと横浜に住んでいました。

Trong suốt thời gian ở Nhật, anh ấy sống ở Yokohama.

 

(3) 知らない間に、こんな時間になっていた。

Đã đến giờ này từ lúc nào không biết.

 

Tóm lại:

  • 「あいだ」hành động diễn ra suốt trong đoạn thời gian A → B
  • 「あいだに」hành động diễn ra trong 1 khoảng thời gian nhất định, trong khoảng thời gian A → B. Thường mang tính khách quan, người nói nhận thức rõ ràng khoảng thời gian đó.
  • 「うちに」thường dùng trong khoảng thời mơ hồ, dùng kết hợp thể phủ định và mang hàm ý nếu trong khoảng thời gian A → B không làm điều đó là không được.
    ———————————————-
    Cùng theo dõi HIKARI để biết thêm nhiều điều mới nhé !!!
    HIKARI – TRUNG TÂM NHẬT NGỮ
    Ngữ pháp N3: Phân biệt うちに、 あいだ、 あいだに。Trụ sở: 310 Lê Quang Định, P.11, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
    Ngữ pháp N3: Phân biệt うちに、 あいだ、 あいだに。VP: Tòa nhà JVPE, lô 20, Đường số 2, Công viên phần mềm Quang Trung, P.Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
    Ngữ pháp N3: Phân biệt うちに、 あいだ、 あいだに。Hotline: 0902 390 885
    Ngữ pháp N3: Phân biệt うちに、 あいだ、 あいだに。Điện thoại: (028) 3849 7875
    Ngữ pháp N3: Phân biệt うちに、 あいだ、 あいだに。Website : www.hkr.edu.vn
    Ngữ pháp N3: Phân biệt うちに、 あいだ、 あいだに。Email: tuyensinh@hkr.edu