Quy Tắc Nói Nhanh, Nói Tắt Trong Tiếng Nhật

Qt

Khi giao tiếp người Nhật hay dùng cách nói nhanh, nói tắt, điều này làm cho người nghe rất khó hiểu được điều muốn truyền tải. Cùng Hikari tìm hiểu về những quy tắc nói tắt trong tiếng Nhật nhé!

Các quy tắc nói nhanh, nói tắt trong tiếng Nhật 

では  → じゃ 

ては  → ちゃ 

ておく  → とく

てしまう  → ちゃう 

でしまう  → じゃう 

てしまった  → ちゃった

でしまった  →3 じゃった

ければ  → きゃ 

いらない  → いらん

もの → もん

(Các âm hàng “n” như “na”,”ni”,… sẽ thành “n”)

来るなよ  → くんなよ 

(Các âm hàng “r” như “ra, ri, ru, re, ro” sẽ thành “n”)

Một số câu nói thông dụng

  • 私は日本人じゃありません。(私は日本人ではありません)Tôi không phải người Nhật.
  • 入っちゃいけないよ。(入ってはいけないよ)Không được vào đâu.
  • 仕事しなくちゃ!(仕事しなくては=仕事しなくてはならない)Phải làm việc thôi!
  • じゃ、またね!(では、またね)Vậy hẹn sau nhé!
  • ご飯を炊いといて!(ご飯を炊いておいて)Nấu cơm sẵn đi!
  • 準備しとく。(準備しておく)Tôi sẽ chuẩn bị sẵn.
  • 食べちゃった。(食べてしまった)Ăn mất rồi.
  • 読んじゃうよ。(読んでしまうよ)Tôi đọc mất đấy.
  • それじゃ始めましょう!(それでは始めましょう)Thế thì bắt đầu thôi!
  • それじゃ!(それでは!) Vậy nhé!
  • 待機しといて!(待機しておいて)Chờ sẵn đi!
  • 行かなきゃならない。(行かなければならない) Tôi phải đi.
  • してはいかん。(してはいかない) Không được làm.
  • バナナが好きだもん!(バナナが好きだもの) Tôi thích chuối mà lại!
  • さわんな。(さわるな!)Đừng có động vào!

 

Những câu nói bỏ lửng, nói tắt của người Nhật

  • 仕事しなくちゃ。=仕事しなくてはならない。   Tôi phải làm việc đã.
  • 雨が降るかも=雨が降るかもしれない。Có thể trời sẽ mưa.
  • 今行かなきゃ=今行かなきゃならない。=今行かなければならない。Giờ tôi phải đi đã.
  • ここにタンポポしか・・・=ここにタンポポしかない。Ở đây chỉ có bồ công anh.
  • すごいじゃ=すごいじゃない?=すごいではないか?Không giỏi sao? (Không hay sao?)
  • 散歩すれば?=散歩すればどうですか?Đi dạo thì sao? = Đi dạo một chút xem!
  • お茶でも?=お茶でも飲みますか?Trà thì sao? (= Anh có uống nước trà không?)

Ngôn ngữ nói của giới trẻ

Giới trẻ Nhật thường hay dùng biến âm như sau:

  • 面白い(おもしろい)→ おもしれえ (thú vị)\
  • ひどい → ひでえ (tồi tệ)
  • ・・・じゃない → ・・・じゃねえ (không…)
  • うまい → うめえ (ngon, giỏi) 
  • いたい → いてえ (đau) 

Lưu ý: Cách nói tắt ở trên chỉ dùng với tính từ.

 

Cách nói địa phương

Thường tiếng Nhật mà chúng ta thường học là theo giọng Tokyo nhưng ở Nhật Bản cũng có nhiều phương ngữ khác nữa, tương tự như nước ta cùng là tiếng Việt nhưng có nhiều giọng vùng miền vậy. Ví dụ ở Kansai sẽ nói là だめや “dame ya” thay cho だめだ “dame da” (không được).

Ví dụ áp dụng:

Há chẳng phải đây là xứ Phật,

Mà sao ai nấy mặt đau thương?

  • ここは仏の地じゃないか、 
  • どうしてみな悲しげな顔? 

————————————————————————–

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC TẠI ĐÂY

Nhớ theo dõi HIKARI để cập nhật nhiều kiến thức thú vị nhé!

HIKARI – TRUNG TÂM NHẬT NGỮ
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNTrụ sở: 310 Lê Quang Định, P.11, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNVP: Tòa nhà JVPE, lô 20, Đường số 2, Công viên phần mềm Quang Trung, P.Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNHotline: 0902 390 885
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNĐiện thoại: (028) 3849 7875
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNWebsite : www.hkr.edu.vn