Mục lục
TÊN CỦA BẠN TRONG TIẾNG NHẬT LÀ GÌ ???
1. Quy tắc chuyển tên
Việc chuyển đổi tên tiếng Việt sang tên tiếng Nhật bằng Katakana, thực chất là việc ghi lại cách đọc tên đó trong tiếng Nhật. Và do âm tiếng Việt và âm tiếng Nhật không giống nhau, cách chuyển tên này cũng có một sự tương đối nhất định. Tùy thuộc vào cách đọc và cách nghĩ của từng người.
Ví dụ: Cùng một cách nói là ‘フオン’, nhiều người Nhật sẽ hiểu thành ‘Phương’, hoặc thành ‘Hương’…
Vì vậy trên các danh thiếp hay các thẻ tên đều phải ghi cả tên tiếng Việt của chúng ta phía trên tên tiếng Nhật bằng Katakana, nhằm tránh người Nhật… nhầm lẫn đấy!
Cách đổi như sau:
-
Với nguyên âm: chuyển tương đương a, i, o, u -> ア, イ、オ、ウ
-
Với phụ âm, bạn cũng chuyển thành hàng tương ứng:
Ví dụ: b -> Hàng バ (Bá -> バー hay Bình -> ビン)
m -> Hàng マ (Mạnh -> マン)
-
Đối với phụ âm đứng cuối: c, k, ch -> ック
Ví dụ: tên Đức sẽ chuyển thành ドゥック
-
Đối với phụ âm cuối: n, nh, ng -> ン
Ví dụ: Ban -> バン, Thanh -> タン
-
Đối với phụ âm cuối: m -> ム
Ví dụ: Trâm -> チャム
-
Đối với phụ âm cuối: p -> ップ
Ví dụ: Pháp -> ファップ hay Mập -> マップ
-
Đối với phụ âm cuối: t -> ット
Ví dụ: Phát -> ファット
2. Một số họ và tên bằng tiếng Nhật
-
Một số họ tiếng Việt và tiếng Nhật
-
Một số tên tiếng Nhật
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC TẠI ĐÂY
Nhớ theo dõi HIKARI để cập nhật nhiều kiến thức thú vị nhé!





