Mục lục
Động từ ghép tiếng Nhật là gì? Có những động từ ghép nào cần phải nhớ khi học. Cùng Hikari tìm hiểu nhé !!!
Động từ ghép (複合動詞: ふくごうどうし) là động từ cấu tạo bởi hai động từ khác ghép lại.
Cấu trúc: V1 ます + V2
+ Động từ ghép là động từ cấu tạo bởi hai động từ khác ghép lại dùng để diễn tả trạng thái, cách thức, đích đến, … của hành động.
+ Động từ ghép là tự động từ (自動詞) hay tha động từ (他動詞) tùy thuộc vào động từ thứ hai là tự động từ hay tha động từ.
Ví dụ:
抜(ぬ)け出(で)る (thoát ra) là tự động từ vì 出(で)る là tự động từ.
取(と)り付(つ)ける (lắp đặt) là tha động từ vì 付(つ)ける là tha động từ.
Ví dụ:
-
言います (nói) + 過ぎます (quá) →言い過ぎます:nói quá nhiều
-
書きます (viết) + 忘れます (quên) → 書き忘れます: quên viết
Một số động từ ghép:
1. ~忘れます(~わすれます): Quên làm gì
-
大切なことを言い忘れました。Tôi đã quên nói điều quan trọng.
-
テストに名前を書き忘れました。Tôi đã quên viết tên vào bài kiểm tra.
-
手紙(てがみ) を出し忘れました。Tôi đã quên đưa thư.
2. ~過ぎます(~すぎます): Làm gì quá mức, quá nhiều
-
きのう、食べ過ぎました。Hôm qua tôi đã ăn quá nhiều.
-
テレビを見すぎて、目(め)が疲れました。Xem ti vi quá nhiều nên mắt bị mỏi.
-
彼は働きすぎて、病気になってしまいました。Anh ấy làm việc quá sức nên bị ốm rồi.
3. ~始めます(はじめます): Bắt đầu làm gì
-
彼、遅い(おそい)ですね。食べ始めましょうか。(Anh ấy lâu thế nhỉ. Hay là bắt đầu ăn luôn đi)
-
友達(ともだち)の子どもは1歳になったとき、歩き始めました。Con của bạn tôi đã bắt đầu biết đi khi lên 1 tuổi.
-
まだ書き始めないでください。Xin vui lòng chưa bắt đầu viết vội.
4. ~出します(~だします): Bắt đầu làm gì (một cách bất thình lình)
-
急(きゅう)に空(そら)が暗くなって、雨が降り出しました。Bất chợt trời tối đi và mưa bắt đầu rơi.
-
赤ちゃんが急に泣き出しました。Em bé đột nhiên khóc òa lên.
-
彼が急に笑い出しました。Đột nhiên anh ta cười ầm lên.
5. ~続けます(~つづけます): Tiếp tục/liên tục làm gì
-
きのう、朝まで飲み続けました。Hôm qua tôi đã uống liên tục đến sáng.
-
もう30分も待ち続けています。Liên tục đợi đến 30 phút rồi.
-
もう時間(じかん)ですが、みんな書き続けています。Hết giờ rồi mà mọi người vẫn tiếp tục viết.
-
国へ帰っても日本語を勉強し続けるつもりです。Cho dù có về nước tôi cũng vẫn định tiếp tục học tiếng Nhật.
6. ~終ります(おわります): Kết thúc, hoàn thành việc gì
-
この本はもう読み終わりました。Tôi đọc xong cuốn sách này rồi.
-
もう食べ終わりますから、ちょっと待ってください。Tôi ăn xong rồi đây, đợi tôi một chút nhé.
-
書き終ったら、私に見せてください。Viết xong thì đưa cho tôi xem nhé.
7. ~直します(~なおします): Làm lại việc gì
-
もう一度考え直してください。Hãy nghĩ lại lần nữa đi.
-
間違いが多いので、書き直します。Bị sai nhiều nên tôi sẽ viết lại.
8. ~かえます: Thay, đổi
-
新大阪(しんおおさか)でJRに乗(の)りかえます。Tôi sẽ đổi sang tàu JR ở ga Shin Osaka.
-
新しい電池(でんち)に取りかえます。Thay pin mới.
————————————————————————–




