Trang phục truyền thống của Nhật Bản- KIMONO

Kimono

Kimono (着物) hay còn gọi là Wafuku (和服) với ý nghĩa là “y phục Nhật” là loại y phục truyền thống của Nhật Bản. Kimono không chỉ đơn thuần là trang phục truyền thống mà còn được xem là một tác phẩm nghệ thuật.

Người Nhật đã sử dụng Kimono trong vài trăm năm. Khi mới xuất hiện, “Kimono” là một từ tiếng Nhật mang nghĩa là “đồ để mặc – quần áo”. Tuy nhiên, những năm gần đây, từ này được sử dụng để nói đến bộ quần áo Nhật truyền thống.

Kimono Nhật Bản được phân loại theo hoàn cảnh mặc, gồm: 黒留袖 (kuro-tomesode), 振袖 (furisode), 色留袖 (iro-tomesode), 訪問着 (hōmongi), 付け下げ (tsukesage), 色無地 (iro-muji), 小紋 (komon), 浴衣 (yukata) và 喪服 (mofuku).

CÁC LOẠI KIMONO CỦA NHẬT BẢN

Furisode (振袖)

Là loại y phục dành cho thiếu nữ còn độc thân, ống tay áo rộng và dài, màu sắc tươi tắn với nhiều hoa văn trang trí trên vải lụa tốt, được dệt thủ công.

Tomesode (留袖)

Là loại kimono thanh lịch nhất và trang trọng nhất dành cho phụ nữ đã lập gia đình, đặc trưng bởi ống tay áo ngắn, phần vạt áo bên dưới có một số hoa văn đơn giản với màu sắc trang nhã. Nó tương ứng với “váy dạ hội” theo phong cách phương Tây, mặc dù bộ kimono này có thể được mặc bất cứ lúc nào trong ngày.

Tomesode có màu đen tổng thể được gọi là kuro tomesode (黒留袖) có thêu phù hiệu gia tộc dùng để mặc trong các sự kiện trang trọng như đám cưới của người thân. Và các loại Tomesode có màu khác được gọi là iro tomesode (色留袖).

Hōmongi (訪問着)

Loại này dành cho mọi đối tượng phụ nữ (nhưng thông dụng nhất là phụ nữ đã có gia đình), thường mặc trong tiệc trà, họp mặt người thân hoặc các cuộc viếng thăm theo nghi thức. Màu sắc trang nhã, hoạ tiết trang trí có trên khắp mặt vải nhưng mật độ hoa văn không bằng Furisode.

Tsukesage (付け下げ)

Được sử dụng trong các buổi tiệc, tiệc trà, cắm hoa và đám cưới của bạn bè. Thường có hoa văn chạy dọc theo thân và lưng áo, đắp ở đỉnh vai, họa tiết trên áo sáng và nổi rõ.

Komon (小紋)

Mặc trong những dịp bình thường, được trang trí toàn bộ bởi các họa tiết nhỏ, nhẹ nhàng.

Tsumugi ()

Cũng mặc trong những dịp bình thường nhưng các họa tiết sáng và rõ ràng hơn. Trước đây dành cho tầng lớp thường dân.

Yukata (浴衣)

Loại kimono thông thường, mặc trong mùa hè, thường làm bằng vải cotton với tay áo ngắn. Ngoài ra còn thường được mặc trong các quán trọ truyền thống của Nhật Bản.

Shiromuku (白無垢)

Lễ phục trắng cô dâu mặc trong đám cưới với phần đuôi áo khá dài và toả tròn ra. Màu trắng tượng trưng cho sự bắt đầu của một chuyến đi. Bộ lễ phục này thường đi kèm băng vải trắng trên đầu có tên là tsunokakushi (角隠し).

Mofuku (喪服)

Loại lễ phục tuyền một màu đen, chỉ được dùng để đi đám tang của họ hàng gần.

Jūnihitoe (十二ひとえ)

Được dịch nghĩa là “mười hai lớp áo” – là loại trang phục dành riêng cho phụ nữ hoàng gia và quý tộc Nhật Bản vào thời Heian. Trên thực tế, số lượng của những lớp áo trong bộ trang phục này chỉ mang tính tương đối gồm một số loại áo kiểu kimono khác nhau.

Cấu tạo và phụ kiện đi cùng Kimono Nhật Bản 

Cấu tạo của áo Kimono truyền thống

Trước khi tìm hiểu cách mặc Kimono, bạn cần nắm được cấu tạo của sản phẩm. Vậy Kimono gồm những chi tiết gì?

Kimono1

Kimono là trang phục được may bằng vải dệt từ các nguyên liệu tự nhiên như vải lanh, bông, lụa và được khâu bằng tay.

Cấu tạo của kimono gồm 4 mảnh chính: hai mảnh làm nên thân áo, hai mảnh làm thành tay áo. Các mảnh nhỏ còn lại làm nên cổ áo và miếng lót hẹp.

Phụ kiện

Thông thường, một bộ kimono gồm có:

  • Obi-jime (帯締め) – dây cột trang trí, tạo điểm nhấn cho Obi
  •  Date-jime (伊達締め) hay Date-maki (伊達巻き) – dây quấn cố định, gồm 2 miếng
  • Obi-makura (帯枕) – “gối” luồn phía sau của Obi
  •  Vớ Tabi
  •  Obi-ita (帯板) – tấm lót tạo dáng phẳng đẹp cho Obi
  •  Dây cột Koshi-himo (3 sợi)
  •  Obi-age (帯揚げ) – vải trang trí cho Obi
  •  Thắt lưng Obi (帯)
  •  Đồ lót chuyên dụng Nagajuban (長襦袢)
  • Ngoài ra còn có các phụ kiện kèm theo như trâm cài đầu, guốc gỗ,…

————————————————————————–

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC TẠI ĐÂY

Nhớ theo dõi HIKARI để cập nhật nhiều kiến thức thú vị nhé!

HIKARI – TRUNG TÂM NHẬT NGỮ
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNTrụ sở: 310 Lê Quang Định, P.11, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNVP: Tòa nhà JVPE, lô 20, Đường số 2, Công viên phần mềm Quang Trung, P.Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNHotline: 0902 390 885
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNĐiện thoại: (028) 3849 7875
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNWebsite : www.hkr.edu.vn