Trong tiếng Nhật có lẽ phần khiến chúng ta hại não nhất đó là trợ từ, vì có một số trợ từ có cách dùng gần giống nhau nên rất dễ gây nhằm lẫn, có khi thuộc làu làu lý thuyết rồi nhưng khi dùng vẫn bị nhầm vì không biết trường hợp nào thì dùng trợ từ nào.
Mà trợ từ lại chiếm một số điểm không hề nhỏ khi thi chứng chỉ tiếng Nhật ở trình độ sơ cấp. Vậy nên bài viết hôm nay Trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy sẽ tổng hợp tất cả về các trợ từ trình độ sơ cấp để các bạn không phải khổ sở với nó nữa nhé!

Tổng hợp trợ từ tiếng Nhật sơ cấp
Nơi xảy ra hành động hay nơi tồn tại? | ||
Nơi xảy ra hành động | で | ロビーで休みましょう Chúng ta hãy nghỉ ở hành lang nhé! |
Nơi diễn ra, xảy ra sự kiện | で | 神戸で大きい地震がありました。 Ở Kobeđã (có) xảy ra trận động đất lớn |
Địa điểm tồn tại người hoặc vật | に | 私 の部屋に 電話があります Trong phòng tôi có cái điện thoại. Ở Kobeđã (có) xảy ra trận động đất lớn |
Địa điểm thể hiện trạng thái | に | にわに花が咲いています。 Hoa đang nở ở sân |
Khởi điểm, điểm đi qua, hay điểm đến | ||
Khởi điểm | を | きょうしつを出ます。 Ra khỏi phòng học 電車を降ります。 Xuống tàu |
Điểm đi qua | を | はしをわたります。 Đi qua cầu |
Điểm đến | に | 家に入ります Vào nhà |
Đối tượng của hành động hay đối tượng cùng thực hiện hành động | ||
Đối tượng của hành động | に | 先生は生徒にまどを開けさせました Giáo viên bảo sinh viên mở cửa sổ |
Đối phương cùng thực hiện hành động | と | わたしはLinhと結婚したいです。 Tôi muốn kết hôn với Linh ともだちと大学へきます。 Tôi đến trường cùng với bạn. |
Khởi điểm hay đích đến | ||
Khởi điểm của vật việc | から | さいふからお金を出します。 Lấy tiền ra từ ví |
Đích đến của vật việc | に | さいふにお金を入れます。 Cho tiền vào ví |
Mục đích hay nguyên nhân | ||
Mục đích: | に | 田中さんは 日本へ日本語を勉 強 しに来ました。 Anh Tanaka đến Nhật (để) học tiếng Nhật |
Nguyên nhân | で | ゆきで新幹線が遅れました。 Tuyết rơi khiến tàu Shinkansen bị trễ. |
Phương tiện, cách thức, vật liệu hay nguyên liệu | ||
Phương tiện, cách thức | で | わたしは じどうしゃで びょういんへ いきます。 Tôi đi đến bệnh viện bằng ôtô 日本語で手紙を書くます。 Viết thư bằng tiếng Nhật |
Vật liệu (sau khi thành phẩm vẫn nhìn thấy vật liệu ban đầu) | で | 紙で人形を作ります。 Búp bê làm bằng giấy |
Nguyên liệu (sau khi thành phẩm không nhìn thấy vật liệu ban đầu) | から | 酒は米から作りました。 Rượu được làm từ gạo |
Thời gian bắt đầu và kết thúc hay thời hạn | ||
Bắt đầu và kết thúc | から まで |
8時半から 5時半まではたらきます。 Tôi làm việc từ 8 rưỡi đến 5 rưỡi. Chú ý: から và まで không nhất thiết phải sử dụng cùng nhau. 9時から べんきょうします。 Tôi học từ 9 giờ. |
Kỳ hạn, hạn cuối cùng | まで に | 会議は5時までに終わります。 Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ Chú ý: phân biệt までに với trợ từ まで và trợ từ に まで:chỉ thời điểm chấm dứt một hành động 昼12時まで日本語を勉 強 します。 Buổi trưa, tôi học đến 12 giờ に:chỉ thời điểm mà một hành động diễn ra. 朝6時に起きます。 Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ |
Giới hạn, hạn chế thời gian | で | 作文は 30分でかきむ終わりました。 Đã viết xong bài văn trong vòng 30 phút. |
Hành động di chuyển | ||
Đi đâu, về đâu (chỉ phương hướng di chuyển) | へ | わたしはだいがくへいきます。 Tôi đi đến trường. わたしはうちへかえります。 Tôi trở về nhà. |