Ngữ pháp tiếng Nhật N4 : ばあい và たら

Bt

Ngữ pháp tiếng Nhật N4 : ばあい và たら

Chúng ta đã được học mẫu câu điều kiện たら được dùng trong trường hợp diễn đạt giả định nào đó. Hôm nay, HIKARI sẽ giới thiệu cho các bạn thêm mẫu ngữ pháp tiếng nhật N4 cũng diễn tả giả thiết, điều kiện đó là ばあい. Cùng tìm hiểu xem hai cấu trúc này giống và khác nhau như thế nào và sự khác nhau giữa 2 mẫu ngữ pháp tiếng nhật thể điều kiện ばあい và たら là gì nhé!

1.Ngữ pháp tiếng Nhật N4 ばあい (場合)

  • Cấu trúc

V (普通形) + ばあい       
Aい            + ばあい          
Aな            + ばあい        
Nの            + ばあい 

  •  Ý nghĩa

Trong trường hợp, nếu,…

  • Cách dùng

Mẫu ngữ pháp điều kiện tiếng nhật này diễn đạt ý nghĩa là trong trường hợp có chuyện gì đó xảy ra, thì vế sau sẽ biểu hiện cách xử lý trong trường hợp đó, hoặc kết quả xảy ra . Những trường hợp này thường chỉ là giả định (chưa xảy ra) nhưng có khả năng sẽ xảy ra.

Ví dụ :
1) 参加できない場合、連絡してください。
Trong trường hợp không tham gia được, hãy liên lạc với tôi.
2) 機械の調子が悪い場合、もう使わないでください。
Trong tình trạng của máy móc không được tốt, thì đừng sử dụng nữa.

2. Ngữ pháp tiếng Nhật N4 たら

  • Cấu trúc

V た                                 + ら
Aい (bỏ い) + かった       + ら
Aな (bỏ な)/N + だった   + ら

  • Ý nghĩa

Nếu … thì

  • Cách dùng

Đây là mẫu ngữ pháp điều kiện thể hiện nếu có việc gì đó xảy ra thì dẫn đến việc gì đó.
Ở cuối câu có thể thêm だろう để thể hiện sự phán đoán.
Ngoài ra, người ta cũng thường dùng trong trường hợp nếu không chắc chắn việc đấy sẽ xảy ra.

Ví dụ:
1) 時間があったら、私のうちに寄ろう。
Nếu có thời gian thì hãy ghé qua nhà tôi nhé.

3. Phân biệt ngữ pháp tiếng nhật N4 場合, たら với とき

場合 và たら

Điểm giống : Đều dùng trong trường hợp đặt ra một giả thiết nào đó
Điểm khác :  場合 không sử dụng với trường hợp điều kiện, giả thiết là những điều phi thực tế.
Ví dụ :
あなたになったら、あの会社に入りません。 (o)
あなたになるばあい、あの会社に入りません。(x)
→ Nếu tôi là bạn, thì tôi sẽ không vào làm công ty kia.

場合 và とき

Đối với những hành động đã xảy ra hoặc được lên kế hoạch để thực hiện thì không dùng 場合 trong khi đó chúng ta vẫn dùng được mẫu ngữ pháp tiếng nhật sơ cấp とき đối với trường hợp này.
Ví dụ :
事故が起きたとき、8さいだけでした。 (o)
事故が起きる場合、8さいだけでした。 (x)

Như vậy, đều là thể điều kiện tiếng Nhật, trong khi たら được dùng trong nhiều trường hợp thì 場合 lại không dùng được với những giả thiết phi thực tế hoặc với những hành động đã xảy ra.

—————————————————————–

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC TẠI ĐÂY

Nhớ theo dõi HIKARI để cập nhật nhiều kiến thức thú vị nhé!

HIKARI – TRUNG TÂM NHẬT NGỮ
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNTrụ sở: 310 Lê Quang Định, P.11, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNVP: Tòa nhà JVPE, lô 20, Đường số 2, Công viên phần mềm Quang Trung, P.Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNHotline: 0902 390 885
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNĐiện thoại: (028) 3849 7875
CÁC THỂ ĐỘNG TỪ CƠ BẢNWebsite : www.hkr.edu.vn