Mục lục
Cùng Hikari học cách phân biệt ngữ pháp tiếng Nhật với「もの」 nhé!
1. V (普通形)・Aい/Aな (な・である) + もの の
N (普通形)・A(なだ) + とはいう + もの の
- Ý nghĩa: mặc dù, tuy vậy, nhưng mà
- Ví dụ: たばこは体に悪いとわかってはいるものの、なかなかやめられない。
2. V / A (普通形) + ものだ・ではない
(Bổ nghĩa cho N)
- Ý nghĩa: là đương nhiên, nên/không nên.
- Ví dụ: 「名前を呼ばれたら、返事ぐらいするものだ」
3. V / A + ものだ・ではない
(Thể quá khứ thông thường)
- Ý nghĩa: thường hay (Nói về việc xảy ra trong quá khứ (thói quen))
- Ví dụ: 若いころはよく親に反抗したものだ。
4. V / A(普通形) + ものだ・ではない
(Bổ nghĩa cho N)
- Ý nghĩa: biết bao (Thể hiện cảm xúc sâu sắc)
- Ví dụ : 日本へ来てもう1年になる。時がたつのは 本当に早いものだ。
5. V (ます) + たい ものだ
Vて / Vないで + ほしい ものだ
- Ý nghĩa: rất muốn làm gì đó (Thể hiện cảm xúc sâu sắc)
- Ví dụ: 早く一人前になって両親を安心させたいものだ。
6. Vない + ものか/だろうか
- Ý nghĩa: muốn/ phải chăng là/ làm sao để… (Thể hiện nguyện vọng của người nói)
- Ví dụ: 世界中が平和になる日が来ないものだろうか。
————————————————————————–
HIKARI – TRUNG TÂM NHẬT NGỮ
Trụ sở: 310 Lê Quang Định, P.11, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
VP: Tòa nhà JVPE, lô 20, Đường số 2, Công viên phần mềm Quang Trung, P.Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TP.HCM
Hotline: 0902 390 885
Điện thoại: (028) 3849 7875
Website : www.hkr.edu.vn
Email: tuyensinh@hkr.edu.vn